Khổ và Loại Giấy Được Đề Xuất
Khổ và loại giấy được đề xuất cho mỗi khay như được mô tả bên dưới.
Khi thực hiện nạp nhiều tờ, quạt kỹ hoặc nạp từng tờ một từ khay tay.
Tốc độ in có thể thấp hơn tùy thuộc vào khổ giấy hoặc loại giấy.
Để biết chi tiết về chỉ định khổ giấy và khổ giấy tùy chỉnh, hãy xem Chỉ Định Khổ Giấy và Chỉ Định Giấy Khổ Tùy Chỉnh Bằng Bảng Điều Khiển.
Trọng lượng và loại giấy |
Khổ giấy |
Công suất giấy |
---|---|---|
Giấy Mỏng đến Giấy Dày 2 60 đến 200 g/m2 (Khoảng 16 đến 53 lb.) |
|
250 tờ (80 g/m2, 20 lb., Độ Dày Giấy 100μm) |
Phong Bì |
Chỉ định khổ giấy trong [Nạp Giấy]: 41/8 × 91/2 |
Số lượng tờ tối đa có thể nạp có thể thay đổi tùy thuộc vào độ dày và tình trạng của giấy. Đảm bảo chồng giấy không vượt quá vạch giới hạn trên. |
Để biết chi tiết về tên và tên viết tắt của các tùy chọn được mô tả trong hướng dẫn này, hãy xem phần sau.
Tên Viết Tắt của Các Tùy Chọn
Trọng lượng và loại giấy |
Khổ giấy |
Công suất giấy |
---|---|---|
Giấy Mỏng đến Giấy Dày 2 60 đến 200 g/m2 (Khoảng 16 đến 53 lb.) |
|
500 tờ |
Trọng lượng và loại giấy |
Khổ giấy |
Công suất giấy |
---|---|---|
60 đến 200 g/m2 (Khoảng 16 đến 53 lb.) Plain Paper 1 |
|
50 tờ 5 tờ (cho Giấy Dày 2) |
Phong bì |
Chỉ định khổ giấy trong [Nạp Giấy]: |
Số lượng tờ tối đa có thể nạp có thể thay đổi tùy thuộc vào độ dày và tình trạng của giấy. Đảm bảo chồng giấy không vượt quá vạch giới hạn trên. |
Loại Giấy |
Lưu Ý |
---|---|
Cài đặt giấy dày |
|
Cài đặt phong bì |
|
Cài đặt giấy tiêu đề |
|
Cài đặt giấy nhãn (nhãn dán) |
|
Đặt giấy có lớp phủ
|
|
Độ Dày Giấy |
Độ dày giấy tối thiểu |
Độ dày giấy tối đa |
---|---|---|
Giấy Mỏng |
60 g/m2 (Gáy Khoảng 16 lb.) |
65 g/m2 (Gáy Khoảng 17 lb.) |
Giấy Thường 1 |
66 g/m2 (Gáy Khoảng 18 lb.) |
74 g/m2 (Gáy Khoảng 20 lb.) |
Giấy Thường 2 |
75 g/m2 (Gáy Khoảng 20 lb.) |
90 g/m2 (Gáy Khoảng 24 lb.) |
Dày Giữa |
91 g/m2 (Gáy Khoảng 24 lb.) |
128 g/m2 (Gáy Khoảng 34 lb.) |
Giấy Dày 1 |
129 g/m2 (Gáy Khoảng 34 lb.) |
163 g/m2 (Gáy Khoảng 43 lb.) |
Giấy Dày 2 |
164 g/m2 (Gáy Khoảng 44 lb.) |
200 g/m2 (Gáy Khoảng 53 lb.) |
|
Giấy gây ra lỗi
Không sử dụng bất kỳ loại giấy đã qua xử lý nào sau đây. Làm như vậy có thể gây ra lỗi.
Giấy cho máy in phun
Giấy nhiệt
Giấy mỹ thuật
Giấy nhôm
Giấy than
Giấy dẫn điện
Giấy có đường đục lỗ
Giấy có mép viền
Phong bì có cửa sổ giấy bóng
Giấy có thẻ đề mục
Giấy trong suốt OHP
Giấy bóng
Không in lên các mặt đã được in sẵn.
Giấy gây kẹt giấy
Không sử dụng các loại giấy sau đây. Giấy có thể gây ra kẹt giấy.
Giấy bị cong, gấp hoặc nhàu
Giấy đục lỗ
Giấy trơn
Giấy rách
Giấy ráp
Giấy mỏng có độ cứng nhỏ
Giấy có bề mặt bụi
Không nạp các tờ đã được in bằng máy khác. Làm như vậy có thể cản trở việc nạp giấy vì bột chống bù có thể bám vào trục lăn giấy.
Nếu bạn sử dụng giấy bị cong do độ ẩm hoặc khô, giấy có thể bị kẹt.
Có thể xảy ra kẹt giấy tùy thuộc vào tình trạng của giấy ngay cả khi sử dụng loại giấy được khuyến nghị.
Khi bảo quản giấy, phải luôn tuân thủ các biện pháp phòng ngừa sau:
Không bảo quản giấy ở nơi tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp.
Bảo quản giấy trong môi trường khô ráo (độ ẩm: từ 70% trở xuống).
Bảo quản trên bề mặt phẳng.
Không bảo quản giấy theo kiểu đứng dọc.
Sau khi mở, hãy bảo quản giấy trong túi nhựa.
Các bản in sẽ mờ dần nếu tiếp xúc với ánh sáng mạnh hoặc hơi ẩm trong thời gian dài. Bảo toàn chất lượng các bản sao bằng cách cất giữ chúng trong ngăn đựng ở nơi khô ráo và tối.
Khi gấp bản in, mực trong các nếp gấp sẽ chảy ra.
Nếu các bản in được cất giữ trong các điều kiện mô tả bên dưới, mực có thể bị tan chảy:
Khi đặt bản in và một bản in nửa khô chồng lên nhau
Khi sử dụng chất kết dính loại dung môi để dán các bản in
Khi bản in được đặt trên thảm làm bằng nhựa khử trùng bằng clo ở những vị trí có nhiệt độ cao trong thời gian dài
Khi bản in được đặt ở những vị trí có nhiệt độ cực cao, chẳng hạn như gần bộ phận phát nhiệt